User Profile
Select your user profile

Elecsys® HTLV-I/II

Xét nghiệm miễn dịch định tính phát hiện kháng thể kháng vi rút HTLV I/II
Elecsys® HTLV-I/II

Xét nghiệm miễn dịch định tính phát hiện kháng thể kháng vi rút HTLV I/II

Vi rút T-lymphotropic ở người (HTLV) loại I và II là hai loại retrovirus đã lây nhiễm cho khoảng 20 triệu người trên toàn thế giới. 1,2 Vi rút lây truyền từ mẹ sang con qua việc cho con bú, giữa những người tiêm chích ma túy do dùng chung kim tiêm, do quan hệ tình dục khác giới hoặc đồng giới và truyền các sản phẩm máu bị nhiễm bệnh.3,4

Do lây nhiễm qua tiêm chích ma túy và quan hệ tình dục, HTLV-I/II đã lây truyền vào quần thể dân số nói chung và quần thể người hiến máu.5 Trong số 2 loại vi rút, HTLV-I có liên quan nhất về mặt lâm sàng và có liên quan trực tiếp đến sự sống - đe dọa bệnh bạch cầu tế bào T/ung thư hạch ở người trưởng thành (ATLL) và chứng liệt cứng chi dưới do viêm tủy/nhiệt đới liên quan với HTLV‑I (HAM/TSP).1,4

Nếu bạn có bất kỳ câu hỏi nào, vui lòng truy cập:

Tài liệu tham khảo

 

  1. Gessain, A., Mahieux, R. (2012). Tropical spastic paraparesis and HTLV-1 associated myelopathy: clinical, epidemiological, virological and therapeutic aspects. Rev Neurol 168, 257-69.
  2. Proietti, F.A. et al. (2005). Global epidemiology of HTLV-I infection and associated diseases. Oncogene 24, 6058-68.
  3. Szczypinska, E.M. et al. (2014). Human T-Cell Lymphotropic Viruses. Medscape. Available at: http://emedicine.medscape.com/article/219285.
  4. Gonçalves, D.U. et al. (2010). Epidemiology, Treatment, and Prevention of Human T-Cell Leukemia Virus Type 1-Associated Diseases. Clin Microbiol Rev. 23, 577-89.
  5. Roucoux, D.F., Murphy, E.L. (2004). The epidemiology and disease outcomes of human T-lymphotropic virus type II. AIDS Rev. 6, 144-54.
Thông tin đăng ký sản phẩm

Thông tin đăng ký sản phẩm

Tên trang thiết bị y tế: Thuốc thử, chất hiệu chuẩn xét nghiệm định tính kháng thể kháng HTLV-I/II
Chủng loại: Elecsys HTLV-I/II
Mã sản phẩm: 09015272190, 09015175190, 09015230190
Tên cơ sở sản xuất, nước sản xuất: Roche Diagnostics GmbH, Đức
Chủ sở hữu, nước sở hữu: Roche Diagnostics GmbH, Đức
Số lưu hành: 2301649ĐKLH/BYT-HTTB và 2301648 ĐKLH/BYT-HTTB
Chủ sở hữu số lưu hành:
CÔNG TY TNHH ROCHE VIỆT NAM
Tầng 27, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Thành phố Hồ Chí Minh
Số văn bản công khai hình thức và nội dung quảng cáo: 045/24/QC/RV
Số tài liệu: MC-VN-01130

Elecsys HTLV-I/II

Elecsys® HTLV-I/II

  • Hệ thống

    cobas e 411, cobas e 601 / cobas e 602, cobas e 402 / cobas e 801

     

     

     

  • Thời gian xét nghiệm

    18 phút

  • Nguyên lý xét nghiệm

    Nguyên lý bắt cặp kháng nguyên đôi
    Xét nghiệm phát hiện tất cả IgG và IgM kháng kháng nguyên tái tổ hợp vi rút p24 và gp21

  • Hiệu chuẩn

    2 điểm

  • Biện luận kết quả

    COI <1.0 = không phản ứng
    COI ≥1.0 = có phản ứng

     

  • Loại mẫu

    Huyết thanh được lấy bằng cách sử dụng các ống chuẩn lấy mẫu hoặc các ống chứa gel tách. Huyết tương chống đông bằng Li‑heparin, Na‑heparin, K2‑EDTA, K3‑EDTA, ACD, CPD, CP2D, CPDA và Na‑citrate. Có thể sử dụng ống huyết tương chống đông bằng K2‑EDTA chứa gel tách.
    Có thể sử dụng mẫu thu được từ bệnh nhân còn sống, người hiến máu hoặc cơ quan, mô hoặc tế bào, bao gồm cả các mẫu từ người hiến máu, trong khi tim của người hiến vẫn đang đập

  • Thể tích mẫu

    30 μL cobas e 411, cobas e 601 / cobas e 602: 30 μL, cobas e 402 / cobas e 801: 18 μL 

     

     

     

  • Độ ổn định trên máy

    cobas e 411, cobas e 601 / cobas e 602: 28 ngày
    cobas e 402 / cobas e 801: 16 tuần

     

     

     

     

     

  • Độ chính xác trong mẫu dương tính

    cobas e 411: CV 4.6 – 6.3 %
    cobas e 601 / cobas e 602: CV 2.3 – 3.2 %
    cobas e 402 / cobas e 801 : CV 1.7 – 3.1 %

     

     

     

  • Độ nhạy lâm sàng

    100 % (n = 1,149)

     

  • Độ đặc hiệu lâm sàng

    99.95 % (n = 11,575 người hiến máu)
    99.83 % (n = 2,399 mẫu chẩn đoán thường quy bao gồm phụ nữ mang thai)

  • Độ đặc hiệu phân tích

    100% (222 mẫu chứa các chất có tiềm năng gây nhiễu)