User Profile
Select your user profile

Elecsys® HE4 - Protein mào tinh người 4

Một dấu ấn sử dụng trong quản lý bệnh nhân ung thư buồng trứng

Elecsys® HE4

Một dấu ấn sử dụng trong quản lý bệnh nhân ung thư buồng trứng

Xét nghiệm Roche Elecsys® HE4 là xét nghiệm dấu ấn ung thư thực hiện trên mẫu máu nhằm hỗ trợ theo dõi và giám sát bệnh nhân ung thư buồng trứng, có thể sử dụng cùng với Elecsys® CA 125 II và thuật toán ROMA để đánh giá nguy cơ ung thư buồng trứng ở bệnh nhân có khối u vùng chậu1.

Protein mào tinh hoàn người 4 (HE4) là một dấu ấn sinh học tăng cao trong ung thư biểu mô buồng trứng và đã được chứng minh là có liên quan đến sự tăng sinh và xâm lấn tế bào ung thư buồng trứng2-4

HE4 có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn CA 125 trong việc phát hiện ung thư buồng trứng ở bệnh nhân có khối u vùng chậu5


Ngoài ra, HE4 có thể được sử dụng để theo dõi tiến triển bệnh.6-8

Việc sử dụng kết hợp HE4 và CA 125 trong thuật toán ROMA (Risk of Ovarian Malignancy Algorithm) làm tăng độ nhạy và độ đặc hiệu trong việc đánh giá nguy cơ ung thư buồng trứng

Việc sử dụng kết hợp HE4 và CA 125 trong thuật toán ROMA (Risk of Ovarian Malignancy Algorithm) giúp tăng độ nhạy và độ đặc hiệu so với CA 125 riêng lẻ để đánh giá chính xác nguy cơ ung thư buồng trứng ở phụ nữ có khối u vùng chậu nhất là ở giai đoạn sớm I/II9-11

  • ROMA xác định chính xác 94% bệnh nhân có khối vùng chậu là bị ung thư buồng trứng9
  • ROMA có độ đặc hiệu cao hơn CA 125 riêng lẻ: Trong số 10 phụ nữ mắc ung thư buồng trứng, ROMA xác định được nhiều bệnh nhân hơn CA 125 riêng lẻ (độ nhạy: ROMA 90% so với CA 125 79%)10
  • ROMA có độ nhạy cao hơn CA 125 riêng lẻ: Trong số 10 phụ nữ mắc bệnh phụ khoa lành tính, ROMA loại bỏ thêm một bệnh nhân mà CA 125 sẽ chẩn đoán nhầm (Độ đặc hiệu: ROMA 93% so với CA 125 86%)10
  • ROMA có độ nhạy và độ đặc hiệu cao hơn trong việc phát hiện ung thư buồng trứng giai đoạn I/II so với CA 125 riêng lẻ11

Kết hợp HE4 và CA 125 giúp cải thiện khả năng theo dõi ung thư buồng trứng

  • Nồng độ HE4 hoặc CA 125 có thể tăng ở bệnh nhân trong quá trình theo dõi điều trị và theo dõi tái phát ung thư buồng trứng6-8
  • Khi bệnh tiến triển, một số bệnh nhân có HE4 tăng sớm hơn so với sự tăng CA 125 và những bệnh nhân khác lại có CA 125 tăng sớm hơn HE4. Do đó, kết hợp HE4 và CA 125 có thể giúp theo dõi hiệu quả đáp ứng điều trị6-8
  • Vì những bệnh nhân có mức CA 125 tăng cao khi chẩn đoán có thể chuyển sang mức HE4 tăng cao khi theo dõi và ngược lại, kết hợp HE4 và CA 125 có thể xác định những bệnh nhân tái phát mà chỉ riêng CA 125 sẽ bỏ sót8

Hiệu quả và độ tin cậy của xét nghiệm1

  • Thể hiện độ chính xác trên toàn bộ khoảng đo cho kết quả đáng tin cậy

  • Có độ ổn định thuốc thử sau khi mở nắp 2-8˚C trên máy phân tích lên đến 12 tuần (đối với hệ thống cobas e 411, cobas e 601, cobas e 602), 16 tuần (đối với cobas e 402, cobas e 801)

  • Nhanh chóng với thời gian xét nghiệm 18 phút

  • Có thể sử dụng cho mẫu huyết thanh và huyết tương

image of a brochure

Thuật toán về nguy cơ ung thư buồng trứng (ROMA)

Thuật toán sử dụng giá trị CA 125, giá trị HE4 và tình trạng kinh nguyệt để hỗ trợ đánh giá nguy cơ ung thư biểu mô buồng trứng ở phụ nữ có khối u vùng chậu.1,10

ROMA™ tính toán khả năng phát hiện ung thư biểu mô buồng trứng khi phẫu thuật.1,10

Fujirebio
Pelvic mass evaluation: Risk of Ovarian Malignancy Algorithm (ROMA)6
Pre-menopausal

Post-menopausal

PI = - 12.0 + 2.38*LN[HE4] + 0.0626*LN[CA 125] PI = -8.09 + 1.04*LN[HE4] + 0.732*LN[CA 125]


ROMA* index [%] = exp(PI) / [1 + exp(PI)] *100


< 11.4% ≥ 11.4 %
< 29.9 % ≥ 29.9 %
low risk high risk low risk high risk
s

Elecsys® HE4 - Protein mào tinh người 411

  • Hệ thống

    Máy phân tích cobas e 411 analyzer

     

    cobas e 601 / cobas e 602 

    Máy phân tích cobas e 402, cobas e 801

  • Thời gian xét nghiệm

    18 phút

     

  • Nguyên lý xét nghiệm

    Xét nghiệm bắt cặp 1 bước

  • Vật liệu mẫu

    Huyết tương chống đông bằng Li‑heparin, K2‑ và K3‑EDTA cũng như ống huyết tương chống đông bằng Li‑heparin chứa gel tách

  • Thể tích mẫu

    10 μL trên máy cobas e 411, cobas e 601 / cobas e 602 

    6 μL trên máy cobas e 402, trên máy cobas e 801

     

     

  • Độ ổn định trên hệ thống

    28 ngày trên máy cobas e 411 and cobas e 601 / cobas e 602 

    16 tuần trên máy  cobas e 402, cobas e 801

     

  • Khoảng đo

    15 - 1,500 pmol/L

  • Giới hạn định lượng (LoQ)

    20.0 pmol/mL

  • Giới hạn phát hiện (LoD)

    15.0 pmol/L

  • Độ chính xác trung gian*

    cobas e 411: CV 2.7 - 4.3 %

    cobas e 601, cobas e 602: CV 2.6 - 3.2 %

    cobas e 402, cobas e 801: CV 1.2 – 2.4 %

     

  • Độ lặp lại trong các mẫu dương*

    Máy phân tích cobas e 411: CV 1.3 - 1.8 %

    cobas e 601 / cobas e 602: CV 1.5 – 1.9 %

    cobas e 801, cobas e 402: CV 0.9 – 2.4 %

     

  • Truy nguyên

    HE4 EIA từ Fujirebio Diagnostics

*Chỉ lấy mẫu người

Lưu ý: Mục đích sử dụng của xét nghiệm có thể khác nhau ở các quốc gia khác nhau. Để biết cách sử dụng cụ thể được quốc gia phê duyệt, vui lòng tham khảo Tờ hướng dẫn sử dụng nước sở tại 

 

References

 

  1. Moore, R.G. et al. (2012) Scientific Reports 4: 3574
  2. Lu, R. et al. (2012) Biochem. Biophys. Res. Comm. 419: 274-280
  3. Zhu, Y.-F. et al. (2013) Asian Pacific Journal of Tropical Medicine. 265-272 
  4. Moore, R.G. et al. (2008). Gynecol Oncol. 108, 402–408 
  5. Moore, R.G. et al. (2011) Obstet. Gynecol. 118: 280-288 
  6. Ortiz-Muñoz, B. et al. (2014) Tumor Biol. 35(7): 7249-58
  7. Karlsen, M.A. et al. (2012). Gynecol Oncol. 127: 379-383
  8. Schummer, M. et al. (2012) Gynecol. Oncol. 125: 65–69 
  9. Allard, J. et al. (2008) J Clin Oncol. 26 (May 20 Suppl): abstract 5535 
  10. Escudero, J.M. et al. (2014). Tumor Biol. 35 (Suppl 1): S1-S9
  11. Elecsys® HE4 - Human epididymal protein 4 Method Sheet-package insert
Thông tin đăng ký sản phẩm

Thông tin đăng ký sản phẩm

Thuốc thử xét nghiệm định lượng HE4

Elecsys® HE4

Mã sản phẩm: 07027478190; 05950929190

Số lưu hành: 2400505ĐKLH/BYT-HTTB;

2301721ĐKLH/BYT-HTTB

Hãng sản xuất, nước sản xuất: Roche Diagnostics GmbH, Đức

Chủ sở hữu, nước chủ sở hữu: Roche Diagnostics GmbH, Đức

Chủ sở hữu số lưu hành:

Công ty TNHH Roche Việt Nam

Tầng 27, Tòa nhà Pearl Plaza, 561A Điện Biên Phủ, Phường 25, Quận Bình Thạnh, Tp. Hồ Chí Minh

Số văn bản công khai hình thức và nội dung quảng cáo: 068/24/QC/RV

Mã số tài liệu: MC-VN-01169